Danh mục động vật quý hiếm theo Thông tư 27/2025/TT-BNNMT, ai cũng phải biết

14/08/2025 00:08

Thông tư 27/2025/TT-BNNMT quy định về tiêu chí xác định loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

Mới đây, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 27/2025/TT-BNNMT quy định về quản lý loài nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Theo đó, Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Thông tư 27/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý các loài nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Thông tư 27/2025/TT-BNNMT cũng lưu ý, trong danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học, tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo.

Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo Thông tư 27/2025/TT-BNNMT - Ảnh 1.

Thả Tê Tê về với tự nhiên (ảnh: Tạp chí điện tử Môi trường và Cuộc sống).

TT

Tên Tiếng Việt

Tên khoa học

Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

1.

Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà)

Crocodylus porosus

IB

2.

Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm)

Crocodylus siamensis

IB

3.

Tắc kè đuôi vàng

Cnemaspis psychedelica

X

IB

Họ Thằn lằn cá sấu

Shinisauridae

4.

Thằn lằn cá sấu

Shinisaurus crocodilurus

X

IB

Họ Kỳ đà

Varanidae

5.

Kỳ đà vân

Varanus nebulosus (trước đây là Varanus bengalensis)

IB

6.

Rắn hổ chúa

Ophiophagus hannah

X

IB

7.

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

X

IB

8.

Rùa batagur miền nam

Batagur affinis

IB

9.

Rùa hộp bua-rê (Rùa hộp trán vàng miền trung)

Cuora bourreti

X

IB

10.

Rùa đẹp (Rùa hộp ba vạch)

Cuora cyclornata (trước đây là Cuora trifasciata)

X

IB

11.

Rùa hộp trán vàng (Rùa hộp trán vàng miền bắc)

Cuora galbinifrons

X

IB

12.

Rùa hộp việt nam (Rùa hộp trán vàng miền nam)

Cuora picturata

X

IB

13.

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

X

IB

14.

Giải khổng lồ

Pelochelys cantorii

X

IB

15.

Giải sin-hoe (Giải thượng hải)

Rafetus swinhoei

X

IB

16.

Công

Pavo muticus

X

IB

17.

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

X

IB

18.

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

X

IB

19.

Gà tiền mặt vàng

Polyplectron bicalcaratum

X

IB

20.

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

X

IB

21.

Trĩ sao

Rheinardia ocellata

X

IB

22.

Gà lôi tía

Tragopan temminckii

X

IB

23.

Ngan cánh trắng

Asarcornis scutulata

X

IB

24.

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

X

IB

25.

Bồ câu nicoba

Caloenas nicobarica

IB

26.

Chân bơi

Heliopais personata

IB

27.

Sếu đầu đỏ

Grus antigone

X

IB

28.

Rẽ mỏ thìa

Calidris pygmaea

X

IB

29.

Choắt lớn mỏ vàng

Tringa guttifer

X

IB

30.

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

X

IB

31.

Già đẫy lớn

Leptoptilos dubius

IB

32.

Già đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

X

IB

33.

Cò lạo xám

Mycteria cinerea

IB

34.

Cổ rắn (Điêng điểng)

Anhinga melanogaster

IB

35.

Cò thìa

Platalea minor

X

IB

36.

Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh)

Pseudibis davisoni

X

IB

37.

Quắm lớn (Cò quắm lớn)

Pseudibis gigantea

X

IB

38.

Cò trắng trung quốc

Egretta eulophotes

IB

39.

Vạc hoa

Gorsachius magnificus

X

IB

40.

Bồ nông chân xám

Pelecanus philippensis

X

IB

41.

Đại bàng đầu nâu

Aquila heliaca

IB

42.

Kền kền ben-gan

Gyps bengalensis

IB

43.

Ó tai

Sarcogyps calvus

IB

44.

Diều hoa miến điện

Spilornis cheela

IB

45.

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

X

IB

46.

Niệc mỏ vằn

Aceros undulatus

X

IB

47.

Niệc nâu

Anorrhinus austeni

IB

48.

Hồng hoàng

Buceros bicornis

X

IB

49.

Cắt lớn

Falco peregrinus

IB

50.

Khướu ngọc linh

Trochalopteron ngoclinhense

X

IB

51.

Khướu ngực cam

Garrulax annamensis

IB

52.

Khướu konkakinh

Ianthocincla konkakinhensis

X

IB

53.

Mi núi bà

Laniellus langbianus

X

IB

54.

Khướu đầu đen má xám

Trochalopteron yersini

X

IB

55.

Sẻ đồng ngực vàng

Emberiza aureola

IB

56.

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis

X

IB

57.

Cu li nhỏ

Xanthonycticebus pygmaeus (Nycticebus pygmaeus)

X

IB

58.

Chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

X

IB

59.

Chà vá chân nâu

Pygathrix nemaeus

X

IB

60.

Chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

X

IB

61.

Voọc mũi hếch

Rhinopithecus avunculus

X

IB

62.

Voọc xám

Trachypithecus crepusculus

X

IB

63.

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

X

IB

64.

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

X

IB

65.

Voọc bạc đông dương

Trachypithecus germaini

X

IB

66.

Voọc đen hà tĩnh

Trachypithecus hatinhensis

X

IB

67.

Voọc bạc trường sơn

Trachypithecus margarita

X

IB

68.

Voọc cát bà

Trachypithecus poliocephalus

X

IB

69.

Vượn má vàng trung bộ

Nomascus annamensis

X

IB

70.

Vượn đen tuyền

Nomascus concolor

X

IB

71.

Vượn má vàng

Nomascus gabriellae

X

IB

72.

Vượn đen má trắng

Nomascus leucogenys

X

IB

73.

Vượn cao vít

Nomascus nasutus

X

IB

74.

Vượn siki

Nomascus siki

X

IB

75.

Sói đỏ

Cuon alpinus

X

IB

76.

Chó rừng

Canis aureus

X

IB

77.

Cáo lửa

Vulpes vulpes

IB

78.

Gấu chó

Helarctos malayanus

X

IB

79.

Gấu ngựa

Ursus thibetanus

X

IB

80.

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinerea

X

IB

81.

Rái cá thường

Lutra lutra

X

IB

82.

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

X

IB

83.

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

X

IB

84.

Cầy mực

Arctictis binturong

X

IB

85.

Cầy vằn

Chrotogale owstoni

X

IB

86.

Cầy gấm

Prionodon pardicolor

X

IB

87.

Cầy giông đốm lớn

Viverra megaspila

X

IB

88.

Báo lửa

Catopuma temminckii

X

IB

89.

Báo gấm

Neofelis nebulosa

X

IB

90.

Báo hoa mai

Panthera pardus

X

IB

91.

Hổ

Panthera tigris

X

IB

92.

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

X

IB

93.

Mèo cá

Prionailurus viverrinus

X

IB

94.

Voi châu á

Elephas maximus

X

IB

95.

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

X

IB

96.

Cheo cheo việt nam

Tragulus versicolor

X

IB

97.

Hươu vàng

Axis porcinus

X

IB

98.

Hươu xạ

Moschus berezovskii

X

IB

99.

Mang roosevelt

Muntiacus rooseveltorum

X

IB

100.

Mang trường sơn

Muntiacus truongsonensis

X

IB

101.

Mang lớn

Muntiacus vuquangensis

X

IB

102.

Nai cà tong

Rucervus eldii

X

IB

103.

Bò tót

Bos gaurus

X

IB

104.

Bò rừng

Bos javanicus

X

IB

105.

Sơn dương

Capricornis milneedwardsii

X

IB

106.

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

X

IB

107.

Tê tê java

Manis javanica

X

IB

108.

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

X

IB

109.

Thỏ vằn

Nesolagus timminsi

X

IB

110.

Cá heo trắng trung hoa

Sousa chinensis

X

111.

Bò biển

Dugong dugon

X

112.

Rùa biển đầu to (Quản đồng)

Caretta caretta

X

113.

Vích

Chelonia mydas

X

114.

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

X

115.

Đồi mồi dứa

Lepidochelys olivacea

X

116.

Rùa da

Dermochelys coriacea

X

Loài Lợn

Sus scrofa

1.

Giống lợn ỉ

Sus scrofa

X

2.

Giống lợn ba xuyên

Sus scrofa

X

3.

Giống lợn hung

Sus scrofa

X

4.

Giống lợn mường lay

Sus scrofa

X

Loài Gà sao

Helmeted

5.

Giống gà sao vàng

Numida meleagris

X

Loài Vịt xiêm

Cairina moschata

6.

Giống ngan sen

Cairina moschata

X

Theo quy định mới nhất về Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 244 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017 và 2025).

Người nào vi phạm quy định về bảo vệ động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp tại bảng bên dưới, thì bị phạt tiền từ 1 đến 4 tỷ đồng, hoặc bị phạt tù từ 1 cho đến 15 năm, tùy theo tính chất và mức độ phạm tội.

Tham khảo thêm
Tham khảo thêm
Hướng dẫn mới về chế độ dành cho cán bộ không chuyên trách xãDanh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo Thông tư 27/2025/TT-BNNMT - Ảnh 3.
Tham khảo thêm
Nâng cao hiệu quả phòng, chống thiên tai trong hệ thống chính quyền hai cấpDanh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo Thông tư 27/2025/TT-BNNMT - Ảnh 4.

Tuệ Minh