Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
Trong số các mức phạt hành vi vi phạm giao thông với ô tô, sau đây là 15 lỗi phạt nặng nhất cho người lái ô tô.

15 lỗi vi phạm giao thông của tài xế ô tô có mức phạt nặng nhất (ảnh minh họa).
| STT | Hành vi vi phạm | Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
| 1 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 18 - 20 triệu đồng (điểm b khoản 9 Điều 6) |
| 2 | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều", | 18 - 20 triệu đồng (điểm d khoản 9 Điều 6) |
| 3 | Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông | 20 - 22 triệu đồng (điểm a khoản 8 Điều 8) |
| 4 | Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định | 18 - 22 triệu đồng (điểm a khoản 10 Điều 21) |
| 5 | Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông | 18 - 20 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 6) |
| 6 | Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ | 35 - 37 triệu đồng (điểm a khoản 14 Điều 12) |
| 7 | Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường | 40 - 50 triệu đồng (khoản 12 Điều 6) |
| 8 | Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 18 - 20 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 6) |
| 9 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h | 12 - 14 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 6) |
| 10 | Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp | 20 - 26 triệu đồng |
| 11 | Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc | 12 - 14 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 6) |
| 12 | Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 12 - 14 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 6) |
| 13 | Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc | 30 - 40 triệu đồng (điểm đ khoản 11 Điều 6) |
| 14 | Lùi xe trên đường cao tốc | 30 - 40 triệu đồng (điểm đ khoản 11 Điều 6) |
| 15 | Quay đầu xe trên đường cao tốc | 30 - 40 triệu đồng (điểm đ khoản 11 Điều 6) |
Tuệ Minh
Link nội dung: https://thuonghieudoanhnhan.net/15-loi-vi-pham-giao-thong-cua-tai-xe-o-to-co-muc-phat-nang-nhat-a55913.html