Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô theo đề xuất mới nhất

Bộ Tài chính hiện đang lấy ý kiến về dự thảo Nghị định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô.

Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô theo đề xuất mới nhất - Ảnh 1.

Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô theo đề xuất mới nhất (ảnh minh họa).

Bộ Tài chính cho biết, theo đánh giá của Bộ Xây dựng tại công văn số 4315/BXD-VP, qua gần 2 năm triển khai thực hiện, Nghị định 90/2023/NĐ-CP đã phát huy tốt hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý thu phí sử dụng đường bộ thông qua hệ thống các cơ sở đăng kiểm trên cả nước.

Cụ thể, Nghị định 90/2023/NĐ-CP được ban hành đã đảm bảo được cơ sở pháp lý cho việc thu phí sử dụng đường bộ cho hệ thống giao thông đường bộ của cả trung ương và địa phương trên cả nước. Quy định tại Nghị định 90/2023/NĐ-CP đã giúp cho công tác quản lý thu phí sử dụng đường bộ được thuận lợi hơn do đã khắc phục được một số bất cập trong thực tiễn. Số thu phí sử dụng đường bộ gia tăng hàng năm đã góp phần không nhỏ trong số tăng trưởng về thu ngân sách nhà nước hàng năm, là cơ sở để bố trí tăng kinh phí bảo trì, duy tu hệ thống giao thông đường bộ cả nước. Năm 2024 là năm đầu tiên, tổng số thu phí sử dụng đường bộ đã vượt ngưỡng 14.000 tỷ đồng.

Tuy nhiên, đến nay, trong quá trình thực hiện Nghị định 90/2023/NĐ-CP có phát sinh một số tình huống mới chưa được quy định trong Nghị định. Ví dụ như: xe bị tạm thu, tạm giữ từ 30 ngày trở lên, xe hết hạn đăng kiểm không tham gia giao thông đường bộ nhưng vẫn bị truy thu phí; hoặc trong thủ tục xe kinh doanh vận tải xin dừng nghỉ lưu hành chưa quy định cụ thể thời gian nộp lại Đơn xin xác nhận không tham gia giao thông đã được Sở Xây dựng xác nhận cho cơ quan đăng kiểm…

Các loại giấy tờ tương tự của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi, thanh lý, đấu giá chưa bao quát đối với trường hợp kiểm định xe ô tô bị tịch thu, bị thu hồi sau đó được bán phát mại, thanh lý.

Từ các nội dung nêu trên, để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định 90/2023/NĐ-CP, thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính thì việc xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định 90/2023/NĐ-CP là cần thiết.

Bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng

Về mức thu phí, tại Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định mức thu phí sử dụng đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Tại Phụ lục I về Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 90 quy định mức thu phí đối với xe dân sự từ 130.000 đồng đến 1.430.000 đồng/tháng (áp dụng cho các thời gian 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng); xe của lực lượng quốc phòng, công an từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng/năm.

Bộ Tài chính cho biết, Bộ Xây dựng đã đề xuất bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng và bổ sung mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 36 tháng tại Biểu mức thu phí để phù hợp với quy định tại Điều 42 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.

Vì vậy, để đảm bảo phù hợp với pháp luật chuyên ngành và đảm bảo công bằng đối với các xe hành khách công cộng, Bộ Tài chính đề xuất bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng và bổ sung mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 36 tháng tại điểm 1 Biểu mức thu phí Phụ lục I ban hành kèm theo dự thảo Nghị định.

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1

tháng

3

tháng

6

tháng

12

tháng

24

tháng

36

tháng

1

Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

3.000

4.320

2

Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá).

180

540

1.080

2.160

4.150

5.980

3

Xe chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến dưới 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg.

270

810

1.620

3.240

6.220

8.970

4

Xe chở người từ 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) chỗ đến dưới 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg.

390

1.170

2.340

4.680

8.990

12.960

5

Xe chở người từ 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) trở lên; xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg.

590

1.770

3.540

7.080

13.590

19.610

6

Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg.

720

2.160

4.320

8.640

16.590

23.930

7

Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg.

1.040

3.120

6.240

12.480

23.960

34.570

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên.

1.430

4.290

8.580

17.160

32.950

47.530

Tham khảo thêm
Tham khảo thêm
Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái xe mô tô từ 1/9/2025, nhiều người cần biếtMức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô theo đề xuất mới nhất - Ảnh 3.
Tham khảo thêm
Bộ Nội vụ yêu cầu gấp rút đồng bộ dữ liệu cán bộ, công chức, viên chứcMức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô theo đề xuất mới nhất - Ảnh 4.

Hoàng Mai

Link nội dung: https://thuonghieudoanhnhan.net/muc-thu-phi-su-dung-duong-bo-doi-voi-xe-o-to-theo-de-xuat-moi-nhat-a52918.html